Trước khi có quyết định thành lập công ty mỗi nhà đầu tư, nhà kinh doanh cần phải tìm hiểu kỹ các thủ tục hồ sơ đặc biệt là điều kiện thành lập công ty. Điều kiện thành lập công ty được pháp luật quy định rõ ràng trong Luật doanh nghiệp và các văn bản luật được nhà nước ban hành. Nhưng không phải ai cũng có thời gian tìm hiểu và biết rõ được vấn đề này. Bài viết dưới đây Luật Bravolaw sẽ làm cụ thể những điều kiện để thành lập doanh nghiệp. Giúp quý khách hàng hiểu biết được các thông tin chi tiết trước khi có ý định thành lập công ty.
Theo quy định thì hiện tại thì để nhà đầu tư kinh doanh có thể thành lập công ty mới cần phải nắm bắt được các hồ sơ thủ tục cụ thể.
Căn cứ pháp luật:
- Luật doanh nghiệp 59/2020/QH14
- Luật đầu tư 2020
- Nghị đinh 01/2021/NĐ-CP
- THÔNG TƯ 01/2021/TT-BKHĐT
Nội dung bài viết
Điều kiện thành lập công ty chung
Điều kiện thành lập công ty hay còn gọi là điệu kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Để được cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ điều kiện sau đây:
- Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ đầy đủ theo quy định
- Đóng đầy đủ phí, lệ phí cho nhà nước
- Cam kết không hoạt động trái pháp luật, không hoạt động các ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh
- Tên của doanh nghiệp phải được đặt đúng theo quy định pháp luật
Điều kiện quy định thông tin doanh nghiệp hợp lệ
- Các thông tin của doanh nghiệp sẽ liên quan mật thiết tới hồ sơ khi đăng ký doanh nghiệp. Để thành lập công ty, doanh nghiệp phải có hồ sơ đầy đủ và các thông tin cũng được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật đề ra.
- Doanh nghiệp phải kê khai trung thực, chính xác nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Và chịu trách nhiệm đối với những hồ sơ, giấy tờ của công ty.
- Không được giả mạo thông tin để mở công ty, không được làm giả hồ sơ, giấy tờ.
- Không được kê khai khống vốn điều lệ, không góp đủ số vốn điều lệ như đã đăng ký.
Các điều kiện thành lập doanh nghiệp
Điều kiện đối với cá nhân, tổ chức khi thành lập công ty
Luật doanh nghiệp hiện hành có quy định về đối tượng có thể thành lập doanh nghiệp là các cá nhân, tổ chức đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
- Là cá nhân có thể công dân người Việt Nam hoặc người nước ngoài.
- Là người thành niên là người từ đủ 18 tuổi trở lên
- Là cá nhân có đầy đủ hành vi dân sự và không bị truy cứu trách nhiệm hình sự
- Là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, không bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động.
- Tổ chức có thể là tổ chức ở Việt Nam hoặc tổ chức ở nước ngoài
- Không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp theo quy định:
+ Đối với cá nhân là cán bộ, công chức, viên chức; Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân công an; Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước
+ Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định
+ Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình.
Như vậy ngoài các đối tượng nêu trên không có quyền thành lập công ty thì mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam.
Điều kiện đối với giấy tờ cần thiết khi thành lập công ty
Chủ thể doanh nghiệp, thành viên tham gia góp vốn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cá nhân sau để mở công ty:
– Bản sao công chứng hợp pháp giấy tờ pháp lý của cá nhân góp vốn: thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác.
– Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý của tổ chức góp vốn: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tài liệu tương đương khác.
– Ngoài ra khách hàng có thể cần cung cấp thêm một số giấy tờ khác: như lý lịch tư pháp, chứng chỉ của người đại diện theo pháp luật công ty với một số ngành nghề yêu cầu; giấy tờ chứng minh trụ sở chính,…
Điều kiện đối với vốn điều lệ công ty
– Vốn điều lệ cũng là 1 yếu tố quan trọng trong điều kiện đăng ký doanh nghiệp.
– Vốn điều lệ là khoản tiền, tài sản được chủ sở hữu, thành viên cùng góp vào công ty để làm khoản vốn chi trả cho các hoạt động kinh doanh của công ty.
– Vậy vốn điều lệ cần bao nhiêu là đủ? Hiện tại Luật doanh nghiệp không có quy định rõ số vốn điều lệ mà các công ty cần phải đăng ký khi mở công ty. Trừ các trường hợp công ty thành lập muốn kinh doanh ngành nghề có yêu cầu cần vốn pháp định. Các ngành nghề kinh doanh cần vốn pháp định đã được quy định rõ trong Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật chuyên ngành.
– Với kinh nghiệm của Luật Bravolaw thì quý khách hàng trước khi thành lập công ty cần phải dự trù các khoản chi phí xây dựng công ty, kinh doanh duy trì công ty, thuê văn phòng, nhân viên,… làm sao để đủ cho doanh nghiệp hoạt động. Sau này nếu doanh nghiệp hoạt động tốt, có doanh thu thì có thể tiến hành làm các thủ tục thay đổi vốn điều lệ công ty lên để có thể phù hợp hơn về tình hình kinh doanh ở thời điểm đó của doanh nghiệp.
Điều kiện đối với loại hình công ty, doanh nghiệp
– Khi thành lập công ty bắt buộc phải lựa chọn loại hình hoạt động của công ty.
– Loại hình doanh nghiệp là 1 trong những điều vô cùng quan trọng khi đăng ký thành lập công ty. Bởi vì nó ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống quản lý cũng như phương thức hoạt động của công ty. Theo Luật doanh nghiệp bao gồm 5 loại hình doanh nghiệp chính là:
Công ty Hợp Danh
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên
Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
Công ty cổ phần
- Tư vấn lựa chọn loại hình doanh nghiệp dựa vào số thành viên tham gia góp vốn:
+ Nếu số thành viên tham gia góp vốn vào công ty gồm 1 thành viên thì có thể chọn công ty TNHH 1 thành viên (công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên) hoặc doanh nghiệp tư nhân.
So với doanh nghiệp tư nhân thì công ty TNHH 1 thành viên có được nhiều ưu điểm và ít rủi ro hơn so với Doanh nghiệp tư nhân nên được nhiều người lựa chọn hơn.
+ Nếu công ty có số thành viên tham gia góp vốn là 2 thành viên trở lên có thể lựa chọn các loại hình sau: Công ty hợp danh hoặc công ty TNHH 2 thành viên trở lên (công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên) sẽ phù hợp với doanh nghiệp nhỏ. Cũng giống như công ty TNHH 1 thành viên công ty TNHH 2 thành viên mang lại nhiều ưu điểm và ít rủi ro hơn so với công ty hợp danh.
+ Đối với công ty có số thành viên góp vốn từ 3 trở lên thì có thể chọn loại hình công ty cổ phần. Số thành viên tham gia góp vốn từ 3 thành viên trở lên, có thể phát hành chứng khoán và phù hợp với những doanh nghiệp lớn có quy mô.
– Về khả năng tăng vốn và quy mô công ty hay kê khai thuế thì tất cả đa số hầu hết giống nhau. Chính vì vậy doanh nghiệp có thể lựa chọn loại hình cụ thể làm sao cho phù hợp.
Xem thêm: Hồ sơ thành lập công ty 2022
Điều kiện đối với tên công ty/Doanh nghiệp
– Tên công ty là 1 trong những yếu tố vô cùng quan trọng.
– Đặt tên công ty phải đúng quy định của pháp luật và thể hiện được sự chuyên nghiệp cũng như quy mô của công ty.
– Điều kiện để thành lập doanh nghiệp cần phải có tên công ty được đặt đúng. Theo Luật doanh nghiệp khi đặt tên công ty phải chú ý các điều kiện sau đây:
+ Tên công ty phải được viết từ các chữ cái trong bảng chữ cá tiếng việt bao gồm cả F, W, J, Z.
+ Tên doanh nghiệp phải là duy nhất không trùng lặp, không gây nhầm lẫn giữa các công ty.
+ Tên doanh nghiệp phải bao gồm 2 thành tố theo thứ tự là Loại hình của doanh nghiệp + Tên riêng của doanh nghiệp
Điều kiện đối với địa chỉ công ty
– Địa chỉ công ty là nơi đặt trụ sở chính của công ty được đăng ký thành lập và hoạt động.
– Căn cứ vào Luật doanh nghiệp địa chỉ của công ty phải bao gồm các thành tố sau: Số nhà, Tên Đường, Tên Thôn (Xóm), Tên Phường (Xã) , Tên Quận (Huyện), Tỉnh (Thành phố), Việt Nam
- Trụ sở chính của công ty là nơi bắt buộc phải treo biển tên của công ty
- Trụ sở chính của công ty có thể được đăng ký ở nhà mặt đất hoặc chung cư thương mại văn phòng và không được phép đăng ký hoạt động công ty ở nhà tập thể hoặc chung cư để ở.
- Một địa chỉ có thể được đăng ký cho nhiều công ty làm trụ sở chính, tuy nhiên các công ty phải đăng ký khác tầng, khác phòng.
Điều kiện đối với ngành nghề kinh doanh của công ty
– Theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào trừ các ngành nghề bị nghiêm cấm kinh doanh.
– Danh sách ngành nghề bị cấm kinh doanh được quy định tại Luật Đầu tư
– Danh sách ngành nghề được quy định trong Quyết định 27/2018 về hệ thống ngành nghề của nền kinh tế Việt Nam. Các ngành nghề được mã số ngành từ cấp 1 đến mã số ngành cấp 5
Mã ngành cấp 1: chữ cái từ A – U
Mã ngành cấp 2: sau vị trí mã ngành cấp 1, có hai chữ số
Mã ngành cấp 3: sau vị trí mã ngành cấp 1 và cấp 2, có 3 chữ số
Mã ngành cấp 4: sau vị trí mã ngành cấp 1, 2, 3; có 4 chữ số
Mã ngành cấp 5: sau vị trị mã ngành cấp 1, 2, 3, 4; có 5 chữ số
- Đối với những ngành, nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
- Lưu ý các ngành nghề kinh doanh có điều kiện về người đại diện theo pháp luật hay về vốn điều lệ công ty
Điều kiện đối với người đại diện theo pháp luật
– Một doanh nghiệp có thể có nhiều hơn 1 người là người đại diện theo pháp luật và không yêu cầu phải có vốn góp tại công ty.
– Yêu cầu người đại diện theo pháp luật:
+ Quản lý công ty
+ Đại diện cho công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật
+ Có trình độ, cẩn trọng, trung thành với lợi ích của doanh nghiệp
+ Không lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, tài sản khác của doanh nghiệp để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
- Chức danh thường thấy: Giám đốc, Tổng Giám đốc, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc kiêm 2 chức danh như Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc.
Trên đây là những thông tin cần thiết khách hàng cần phải tham khảo và chuẩn bị trước khi tiến hành các thủ tục cần thiết để thành lập doanh nghiệp. Mong rằng bài viết của Luật Bravolaw sẽ giúp quý khách hàng trả lời được câu hỏi: Muốn thành lập công ty cần những gì?. Quý khách có nhu cầu cần tư vấn dịch vụ thành lập công ty hỗ trợ xin liên hệ trực tiếp với Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để được giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình thành lập doanh nghiệp.