Các ngành nghề kinh doanh sau đây phải có tư cách pháp nhân và phải thành lập doanh nghiệp mới được phép đăng ký ngành nghề này !
Quyền tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm là quyền con người, được ghi nhận tại Điều 33 của Hiến pháp năm 2013 và chúng được luật hoá tại Luật doanh nghiệp 2014.
Xong, quyền tự do kinh doanh đó cũng bị hạn chế đối với những ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Nghĩa là khi bạn muốn kinh doanh trong lĩnh vực đó, bạn phải đáp ứng những điều kiện nhất định. Và điều kiện về loại hình doanh nghiệp cũng là một trong số đó.
Bài viết mới:
- Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh lữ hành nội địa nhanh nhất
- Thành lập trường mầm non tư thục
- Thay đổi thành viên góp vốn công ty TNHH hai thành viên
Sau đây, mình xin tổng hợp lại các ngành, nghề kinh doanh bắt buộc thành lập theo loại hình doanh nghiệp nhất định:
STT |
Ngành, nghề kinh doanh có điều kiện |
Loại hình doanh nghiệp bắt buộc |
Căn cứ pháp lý |
1 | Văn phòng Luật sư | Doanh nghiệp tư nhân | Khoản 1 Điều 33 Luật Luật sư 2006 |
2 | Công ty luật | – Công ty hợp danh
– Công ty TNHH |
Khoản 1 Điều 34 Luật Luật sư 2006 |
3 | Văn phòng công chứng | Công ty hợp danh | Khoản 1 Điều 22 Luật công chứng 2014 |
4 | Văn phòng Thừa phát lại | – Công ty hợp danh
– Doanh nghiệp tư nhân |
Khoản 2 Điều 18 Dự thảo Nghị định về tổ chức và hoạt động thừa phát lại |
5 | Doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản | – Công ty hợp danh
– Doanh nghiệp tư nhân |
Khoản 1 Điều 13 Luật phá sản 2014 |
6 | Kinh doanh dịch vụ kế toán | – Công ty TNHH 2 thành viên trở lên;
– Công ty hợp danh; – Doanh nghiệp tư nhân. – Hộ kinh doanh |
Khoản 1 Điều 59, Điều 65 Luật kế toán 2015 |
7 | Công ty chứng khoán | – Công ty TNHH
– Công ty cổ phần |
Khoản 2 Điều 71 Luật chứng khoán 2019 |
8 | Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán | – Công ty TNHH
– Công ty cổ phần |
Khoản 2 Điều 71 Luật chứng khoán 2019 |
9 | Công ty đầu tư chứng khoán | – Công ty cổ phần | Khoản 2 Điều 71 Luật chứng khoán 2019 |
10 | Doanh nghiệp bảo hiểm | – Công ty TNHH
– Công ty cổ phần |
Điều 7 Nghị định 73/2016/NĐ-CP |
11 | Doanh nghiệp kinh doanh xổ số | – Công ty TNHH 1 thành viên, do Nhà nước sở hữu 100% vốn | Khoản 1 Điều 23 Nghị định 30/2007/NĐ-CP |
12 | Doanh nghiệp xếp hạng tín nhiệm | – Công ty TNHH;
– Công ty cổ phần; – Công ty hợp danh. |
Khoản 1 Điều 9 Nghị định 88/2014/NĐ-CP |
13 | Sở Giao dịch hàng hoá | – Công ty TNHH;
– Công ty cổ phần; |
Điều 6 Nghị định 158/2006/NĐ-CP |
14 | Dự báo cảnh tượng, khí tượng thuỷ văn | – Công ty TNHH
– Công ty cổ phần |
Khoản 1 Điều 9 Nghị định 38/2016/NĐ-CP |
15 | Tổ chức tài chính vi mô | – Công ty TNHH | Khoản 1 Điều 87 Luật các tổ chức tín dụng 2010 |
16 | Ngân hàng thương mại trong nước | – Công ty cổ phần | Khoản 1 Điều 6 Luật các tổ chức tín dụng 2010 |
17 | Ngân hàng thương mại nhà nước | – Công ty TNHH 1 thành viên, do Nhà nước sở hữu 100% vốn | Khoản 2 Điều 6 Luật các tổ chức tín dụng 2010 |
18 | – Công ty tài chính
– Công ty cho thuê tài chính – Tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác |
– Công ty TNHH;
– Công ty cổ phần; |
Khoản 3 Điều 6 Luật các tổ chức tín dụng 2010 |
19 | Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài | – Công ty TNHH | Khoản 4 Điều 6 Luật các tổ chức tín dụng 2010 |
20 | Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhân dân | – Hợp tác xã | Khoản 5 Điều 6 Luật các tổ chức tín dụng 2010 |
Trên đây là danh sách các ngành nghề phải thành lập doanh nghiệp để hoạt động hợp pháp. Các bạn có ý kiến khác hãy comment góp ý nhé !
Chúc các bạn thành công !