Hiện nay, các thủ tục hành chính liên quan đến thành lập công ty được đơn giản hóa rất nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp gia nhập thị trường. Tuy nhiên, việc tiếp cận ban đầu của người thành lập công ty, người khởi nghiệp với các thủ tục pháp lý về doanh nghiệp cũng vẫn còn gặp các khó khăn, thắc mắc nhất định, nhằm giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể về thủ tục thành lập công ty, Vì vậy, bài viết này Luật Bravolaw chia sẻ toàn bộ quy trình thành lập công ty, công ty theo nhưng quy định pháp luật mới nhất hiện nay.
Tổng hợp các thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp 2020
Bước 1: chuẩn bị các thông tin cần thiết:
Lựa chọn loại hình công ty
Khi tiến hành thành lập một công ty chúng ta cần tìm hiểu kỹ quy định của luật Doanh nghiệp về các loại hình công ty.
Tùy vào từng loại hình công ty mà mỗi loại hình có những ưu nhược điểm khác nhau và phù với điều kiện của mỗi chủ thể.
Hiện nay tại Việt Nam có nhiều loại hình doanh nghiệp phổ biến được nhiều doanh nghiệp lựa chọn là: Công ty Cổ Phần, Công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, Công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân. Như vậy, tùy vào tình hình thực tế, nhu cầu của các chủ thể trong công ty mà lựa chọn loại hình công ty phù hợp.
Lựa chọn tên công ty, tên doanh nghiệp
Theo điều 38, 39 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về đặt tên công ty:
Loại hình doanh nghiệp, công ty: Tên loại hình doanh nghiệp được viết như sau:
- Được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn;
- Được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần;
- Được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;
- Được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân;
Tên riêng doanh nghiệp, công ty: Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên doanh nghiệp, công ty: Phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Những điều cấm trong đặt tên công ty
Tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký;
Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;
Tên doanh nghiệp có sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Lựa chọn trụ sở đặt công ty
Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về lựa chọn trụ sở đặt tên công ty như sau:
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm kinh doanh liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam. Địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Lựa chọn nghành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp được phép kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Nếu kinh doanh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định của Chính phủ trước khi tiến hành kinh doanh. Khi đăng ký kinh doanh không cần chứng minh điều kiện kinh doanh.
Vốn điều lệ công ty, doanh nghiệp
Doanh nghiệp tự kê khai trung thực số vốn dự kiến đầu tư mà không cần chứng minh. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các thành viên/ cổ đông phải góp vốn trong vòng 90 ngày sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quy định này sẽ được sửa đổi thành 36 tháng trong dự thảo sửa đổi Luật Doanh nghiệp 2014. Trừ trường hợp ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định cần có vì vậy phải chuẩn bị trước.
Vốn điều lệ ảnh hưởng đến lệ phí môn bài:
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
- Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
- Người đại diện theo pháp luật của công ty, doanh nghiệp;
Điều 13 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam.
Trường hợp doanh nghiệp chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.
Ngoài ra cần chuẩn bị thêm các loại giấy tờ sau
Chuẩn bị 04 bản CMND/Hộ Chiếu/ Căn cước công dân sao y công chứng không quá 03 tháng của tất cả thành viên thành lập công ty.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty, doanh nghiệp
Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp mà có các quy định về các loại hồ sơ khác nhau do vậy trước khi soạn hồ sơ thành lập công ty phải xem kỹ loại hình doanh nghiệp mà mình lựa chọn:
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH hai thành viên, công ty cổ phần, công ty Hợp Danh
Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty.
Điều lệ công ty.
Danh sách thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức.
Chuẩn bị giấy tờ của thành viên/cổ đông như sau đây:
- Đối với thành viên là cá nhân: bản sao công chứng không quá 03 tháng của Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu hoặc căn cước công dân.
- Đối với thành viên là tổ chức: bản sao công chứng quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài: bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch thuật, công chứng của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.
Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH một thành viên
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau;
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015 NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 1 TV ( một thành viên ) được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định 78/2015/NĐ-CP của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp.
Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước)
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân
Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân theo mẫu quy định.
Bản sao công chứng Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc căn cước công dân không quá 03 tháng.
Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.
Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty, doanh nghiệp
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận “một cửa” phòng ĐKKD (Đăng ký kinh doanh) của Sở KH&ĐT Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua mạng điện tử tại Cổng Thông tin Đăng ký doanh nghiệp Quốc gia theo địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
Bước 4: Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi nộp hồ sơ thành lập công ty qua mạng điện tử được thông báo qua email chấp thuận hồ sơ đăng ký hợp lệ thì người thành lập doanh nghiệp, mở công ty cần thực hiện tiếp bước sau:
Nộp bản cứng hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp có đầy đủ chữ ký của người đề nghị thành lập doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch đầu tư và nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 5: Khắc dấu tròn và công bố mẫu dấu lên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Sau khi có được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ở trên, doanh nghiệp cần khắc con dấu tròn doanh nghiệp. Đến đây bạn đã có giấy chứng nhận doanh nghiệp + Con dấu tròn công ty.
Tuy nhiên để con dấu tròn của công ty có hiệu lực và giá trị pháp lý, bạn cần làm thủ tục thông báo mẫu con dấu đã khắc lên cơ quan đăng ký kinh doanh. Sau khi thực hiện xong bước này các bạn mới có thể sử dụng con dấu vào việc ký kết hợp đồng và thực hiện giao dịch với tư cách doanh nghiệp.
Bước 6: Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản ngân hàng
Chuẩn bị giấy chứng nhận doanh nghiệp sao y + Con dấu + Thông báo mẫu dấu ra ngân hàng mở tài khoản theo sự hướng dẫn của ngân hàng.
Sau khi mở tài khoản ngân hàng: Người thành lập doanh nghiệp thực hiện thủ tục làm hồ sơ thông báo số tài khoản ngân hàng lên cơ quan đăng ký kinh doanh sở tại.
Bước 7: Đăng ký nộp thuế điện tử với cơ quan thuế và ngân hàng xác nhận đã đăng ký nộp thuế điện tử
Doanh nghiệp đăng nhập vào hệ thống nộp tờ khai lựa chọn ngân hàng cần nộp thuế điện tử. Sau đó ra ngân hàng mình đã mở tài khoản bên trên làm hồ sơ đề nghị họ chấp nhận đăng ký thuế điện tử.
Bước 8: Đóng thuế môn bài qua mạng bằng cách sử dụng chữ ký số (token)
Doanh nghiệp nộp tiền vào tài khoản ngân hàng của công ty sau đó dùng phần mềm chữ ký số điện tử (doanh nghiệp cần mua chữ ký số khai thuế điện tử) đóng thuế môn bài cho doanh nghiệp theo bậc thuế môn bài theo quy định biểu dưới đây:
Mức đóng thuế môn bài căn cứ theo vốn điều lệ của công ty đã đăng ký.
Nếu vốn điều lệ doanh nghiệp đăng ký Trên 10 tỷ thì nộp thuế môn bài là 3 triệu/năm.
Nếu vốn điều lệ doanh nghiệp đăng ký Từ 10 tỷ trở xuống thì nộp thuế môn bài là 2 triệu/năm.
Nếudoanh nghiệp thành lập từ ngày 1/7 của thì đóng ½ mức thuế môn bài của năm đó. Nếu doanh nghiệp thành lập trước ngày 1/7 thì đóng thuế môn bài cả năm.
Bước 9: Liên hệ nhà mạng để đăng ký mua Chữ ký số điện tử và thông báo phát hành hóa đơn điện tử
Chế độ báo cáo thuế hiện nay của Doanh nghiệp thực hiện theo quý, một năm cần nộp 4 báo cáo hàng Quý và một báo cáo tài chính cuối năm. Tất cả các báo cáo này đều được thực hiện online thông qua một thiết bị là: Chữ ký số điện tử (Token). Do vậy Doanh nghiệp cần liên hệ nhà cung cấp để đặt mua thiết bị này để sử dụng và đăng ký với cơ quan quản lý thuế
Đối với việc xuất hóa đơn VAT, hiện nay để giảm thiểu những bất cập và tốn kém do hóa đơn giấy mang lại, tổng cục thuế bắt buộc tất cả doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử. Hóa đơn điện tử thuận tiện trong việc quản lý và xuất hóa đơn, tiết kiệm khá nhiều thời gian và chi phí. Trước khi sử dụng doanh nghiệp cần liên hệ nhà cung cấp và thông báo lên cơ quan thuế.
Trên đây là tư vấn của chúng tôi nhằm giải đáp thắc mắc quy trình thủ tục thành lập công ty. Luật Bravolaw đơn vị chuyên thực hiện, hỗ trợ quý khách hàng thành lập công ty đấu giá tài sản với chi phí hợp lý trong thời gian nhanh nhất. Nếu Quý Khách hàng có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số 1900 6296 để nhận được tư vấn và giải đáp nhé.