Dịch vụ doanh nghiệp, thay đổi đăng ký kinh doanh công ty

Tư vấn thông báo tạm ngừng doanh nghiệp

Tạm ngừng doanh nghiệp, là điều không hề mong muốn đối với doanh nghiệp. Đặc biệt đối với nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên đây cũng là giải pháp theo quy định pháp luật mang tính chất “mở” cho doanh nghiệp. Có thể coi đó như “kế hoãn binh” chờ cơ hội cho doanh nghiệp.

Tuy nhiên quy định về vấn đề tạm ngừng doanh nghiệp ra sao? thủ tục, hồ sơ như nào? Hãy cùng tìm hiểu vấn đè pháp lý trên cùng.

Bài viết mới:

Quy định về Tạm ngừng doanh nghiệp

Doanh nghiệp khi muốn xin giấy phép tạm ngừng kinh doanh phải tiến hành thông báo bằng văn bản cụ thể về thời điểm và thời hạn xin tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.

Nêu rõ lý do xin tạm ngưng kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh và tại cơ quan thuế trong thời hạn chậm nhất là 15 ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh. Trong thời gian xin tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp vẫn phải thực hiện nộp đủ các khoản về thuế còn nợ. Cũng như tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động của doanh nghiệp. Trừ trường hợp doanh nghiệp với các chủ nợ, khách hàng và người lao động có thoả thuận khác.

Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp quy định thời hạn xin tạm ngừng kinh doanh được ghi trong thông báo không được vượt quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn như đã thông báo. Nếu doanh nghiệp, hộ kinh doanh không quay lại kinh doanh mà vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thực hiện thông báo tiếp với cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian xin tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 năm.

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

1 Thông báo về việc xin tạm ngừng kinh doanh do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên (theo mẫu quy định);

2 Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh của:

3 Biên bản họp về việc quyết định xin tạm ngừng kinh doanh của:

4 Mục lục hồ sơ (ghi theo trình tự trên);

5 Bìa hồ sơ.

Thông báo tạm ngừng doanh nghiệp

“Doanh nghiệp xin tạm ngừng kinh doanh phải có thông báo bằng văn bản gửi tới Phòng Đăng ký kinh doanh nơi mà doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế ít nhất là 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo sẽ gồm các mục như sau:

1. Tên, địa chỉ đặt trụ sở chính của doanh nghiệp, số và ngày cấp ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp;

2. Ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp;

3. Thời gian xin tạm ngừng kinh doanh, ghi rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn xin tạm ngừng kinh doanh phải được ghi trong thông báo và không được quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn như đã thông báo, nếu doanh nghiệp không quay lại hoạt động mà vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải tiếp tục thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tục không được phép vượt quá 02 năm;

4. Lý do xin tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp;

5. Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

Kèm theo thông báo phải có quyết định và biên bản của cuộc họp Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 02 thành viên trở lên, của chủ sở hữu đối với công ty TNHH 01 thành viên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;

Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiếp nhận thông báo và ghi vào sổ theo dõi.

Ghi chú: Doanh nghiệp khi xin tạm ngừng kinh doanh phải thực hiện thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký và cơ quan thuế ít nhất 15 ngày trước khi xin tạm ngừng kinh doanh bằng văn bản. Thời gian xin tạm ngừng kinh doanh phải được ghi rõ trong thông báo và thời hạn cin tạm ngừng không được quá 01 năm. Sau khi hết thời hạn như đã thông báo, nếu doanh nghiệp vẫn tiếp tục tạm ngưng kinh doanh thì phải thực hiện thông báo tiếp cho cơ quan đăng ký kinh doanh. Tổng thời hạn xin tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá 02 năm.

———————————————

– Số bộ hồ sơ phải nộp: 01 bộ

Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Mẫu Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh được quy định tại Phụ lục II-21 ban hành kèm theo Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT, là giấy tờ doanh nghiệp bắt buộc phải nộp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh khi tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh.

TÊN DOANH NGHIỆP

Số: ……

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

…., ngày… tháng… năm…

 

THÔNG BÁO

V/v tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố …………….

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa):……………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã số thuế):…………..

Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh như sau:

Thời gian tạm ngừng:…………

Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: Ngày…/tháng…/năm….

Thời điểm kết thúc tạm ngừng: Ngày…/tháng…/năm….

Lý do tạm ngừng:

…………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………

Doanh nghiệp cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.

Kèm theo Thông báo:- …………………..- ………………….

– ………………….

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

CỦA DOANH NGHIỆP

(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

LƯU Ý:

Dịch vụ tạm ngừng doanh nghiệp đơn giản nhanh chóng cùng Bravolaw

Việt Tín là một công ty Luật chuyên tư vấn thông báo tạm ngừng doanh nghiệp cho các doanh nghiệp. Đặc biệt có nhu cầu về tạm ngừng kinh doanh hoặc giải thể công ty, nếu quý khách hàng muốn tạm ngừng kinh doanhnhững lại vướng bận vào các thủ tục hồ sơ, hãy liên hệ ngay với Bravolaw chúng tôi để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.

Sau đây chúng tôi xin chia sẻ các thông tin hữu ích cho bạn, để giúp quý khách hiểu thêm về các thủ tục và hồ sơ của việc xin tạm ngừng kinh doanh.

Liên hệ ngay với Bravolaw nếu bạn đang vướng mắc các thủ tục hành chính hay hồ sơ liên quan đến việc tạm ngừng kinh doanh để được tư vấn miễn phí!

Rate this post
Exit mobile version