Rất nhiều cá nhân muốn thành lập doanh nghiệp riêng nhưng lại không biết vốn điều lệ công ty cổ phần là bao nhiêu? Để trả lời cho câu hỏi này, mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw để hiểu hơn về các kiến thức bạn đang cần.
Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp thường được lựa chọn thành lập ở Việt Nam bởi nó có phạm vi hoạt động rộng và vốn điều lệ lớn. Do đó, bạn cần hiểu về kiến thức vốn điều lệ công ty cổ phần là bao nhiêu thì mới có thể đăng ký thành công loại hình doanh nghiệp này. Bài viết sau đây sẽ chia sẻ tất tần tật những thông tin hữu ích về vốn điều lệ cho những ai đang có ý định thành lập công ty cổ phần. Đọc ngay kẻo lỡ…
Vốn điều lệ là gì?
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên hay chủ sở hữu của công ty cổ phần góp vào hoặc cam kết có được khi muốn thành lập các loại hình công ty như công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh. Nó cũng được hiểu là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần (Theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020).
Chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty cổ phần có cần thiết hay không?
Thực tế cho thấy pháp luật không quy định doanh nghiệp phải chứng minh vốn điều lệ công ty cổ phần là bao nhiêu tại bước đăng ký doanh nghiệp.
Trừ trường hợp ngành nghề đăng ký của công ty bắt buộc yêu cầu vốn pháp định. Thì vốn điều lệ đưa ra không được quyền ít hơn mức vốn pháp định này. Ngành nghề yêu cầu vốn ký quỹ cũng nên cần phải chứng minh rõ ràng. Việc chứng minh để biết doanh nghiệp có đủ điều kiện để được thành lập và hoạt động trong lĩnh vực ngành nghề đó hay không.
Việc chứng minh phần vốn góp của các thành viên công ty là hoàn toàn cần thiết. Các thành viên góp vốn hoặc cổ đông sẽ phải nắm giữ các giấy tờ quan trọng để chứng minh mình đã góp vốn vào công ty. Cũng như lấy đó làm căn cứ để phân chia lợi nhuận cho sau này.
Vốn điều lệ công ty cổ phần là bao nhiêu, khi nào thì nên tăng vốn điều lệ?
Vốn điều lệ công ty cổ phần là bao nhiêu, việc chọn số vốn điều lệ tùy thuộc vào kinh nghiệm và nền tảng sẵn có của chủ doanh nghiệp. Nếu chủ doanh nghiệp là người mới thành lập công ty, nguồn khách hàng chưa được thiết lập nhiều, chưa có kinh nghiệm trong việc điều hành, quản lý kinh doanh thì nên góp số vốn vừa phải, vừa đủ khả năng của mình. Khi việc kinh doanh bắt đầu đi vào hoạt động ổn định, phát triển thì hãy đăng ký tăng vốn điều lệ lên cao hơn.
Nếu chủ doanh nghiệp đã có công ty, đã từng thành lập công ty, đối tác đã có sẵn thì chủ doanh nghiệp nên mạnh tay đầu tư số vốn điều lệ cao để bước đầu nâng tầm vị thế công ty của mình so với những công ty thành lập cùng thời điểm và do đã có kinh nghiệm nên cũng không sợ rủi ro nhiều như những chủ doanh nghiệp khác chưa có kinh nghiệm.
Các bước khi đăng ký thành lập công ty cổ phần cho các doanh nghiệp
Bước 1: Tiếp nhận thông tin
- 01 bản photo công chứng giấy Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu/ Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN (Đối với cổ đông là tổ chức).
- Thông tin về tên công ty, địa chỉ, vốn, ngành nghề, người đại diện theo pháp luật.
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ
- Giấy đăng ký thành lập CTCP
- Điều lệ công ty cổ phần
- Danh sách cổ đông sáng lập
- Chứng minh nhân dân/ Thẻ căn cước công dân/ Hộ chiếu (sao y công chứng không quá 3 tháng)
- Giấy chứng nhận đăng ký xí nghiệp, công ty.
Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và công bố thông tin đăng ký công ty
Trong thời hạn 03 – 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy đăng ký thành lập công ty cổ phần.
- Giấy biên nhận
- Doanh nghiệp khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thì phải công khai trên Cổng thông tin quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày công bố.
Bước 4: Khắc dấu pháp nhân
Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của mình.
Nội dung con dấu chỉ bắt buộc những thông tin sau đây:
- Tên doanh nghiệp
- Mã số doanh nghiệp
Trên đây là toàn bộ những kiến thức về vốn điều lệ công ty cổ phần là bao nhiêu cho những bạn đang thắc mắc. Cám ơn các bạn đã theo dõi bài viết của Luật Bravolaw. Hy vọng, các bạn có thêm những thông tin hữu ích cho mình. Bạn cần tư vấn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo Hotline: 1900 6296 để nhận được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc của bạn.