Hiện nay, việc thành lập văn phòng đại diện diễn ra phổ biến. Theo đó, khi muốn thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện nhất định. Đồng thời việc điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam cũng cần đáp yêu những điều kiện nhất. Vậy hiện nay pháp luật quy định về vấn đề này như thế nào? Hãy cùng Luật Bravolaw tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Căn cứ pháp lý
- Luật doanh nghiệp 2020
- Nghị định 07/2016/NĐ-CP
Văn phòng đại diện là gì?
Văn phòng đại diện trên thực tế được phân ra làm 2 loại chính là Văn phòng đại diện của các công ty trong nước và Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài.
Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp.
Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam có các quyền nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Thương nhân nước ngoài phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam về toàn bộ hoạt động của Văn phòng đại diện Chi nhánh của mình tại Việt Nam.
Trường hợp điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
Điều 15 Nghị định 07/2016/NĐ-CP quy định các trường hợp điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam gồm:
- Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.
- Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện.
- Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện.
- Thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện.
- Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý.
Hồ sơ điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam
Thứ nhất
Hồ sơ điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam bao gồm:
a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
b) Bản chính Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
c) Các tài liệu chứng minh về nội dung thay đổi, cụ thể:
Trương hợp 1
- Trường hợp điều chỉnh Giấy phép khi thay đổi tên gọi; hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài gồm: Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.
Trường hợp 2
Trường hợp điều chỉnh Giấy phép khi thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện tại Việt Nam gồm:
- Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam);
- Hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện;
- Giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi.
Trương hợp 3
Trường hợp điều chỉnh Giấy phép thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý gồm:
- Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
- Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
Thứ hai
Các tài liệu chứng minh nội dung thay đổi trên (đối với trường hợp văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện bằng tiếng nước ngoài và bản sao hộ chiếu của người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện/Chi nhánh là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt, được chứng thực. Một số trường hợp phải được cơ quan đại diện ngoại giao cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự.
Xem thêm bài viết: Thành lập văn phòng đại diện tại Hà Nội
Trình tự điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam
Bước 1
Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.
Bước 2
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
Trường hợp 1
Trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện thuộc trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 7 nghị định 07/2016 và trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành. Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép. Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành. Cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
Trường hợp 2
Nếu không thuộc trường hợp 1 trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do về việc không điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.
Trên đây là tư vấn của Luật Bravolaw về điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức kể trên để sử dụng trong công việc. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!
Bạn đang xem Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam hoặc dieu chinh Giay phep thanh lap Van phong dai dien tai Viet Nam trong Thành Lập Công Ty