Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp là một trong những thủ tục pháp lý cần thiết và bắt buộc mà mỗi doanh nghiệp đều phải hoàn thành trước khi chính thức đi hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật. Chính vì vậy, việc nắm vững những quy định về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà đầu tư, doanh nhân trong bước đầu khởi nghiệp.
Để quý nhà đầu tư, doanh nhân hiểu rõ hơn về những giấy tờ, tài liệu cần thiết khi ĐKDN đối với các loại hình công ty hiện nay, Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw nhé!
1. Quy định về hồ sơ các loại hình doanh nghiệp
Hãy cùng, Luật Bravolaw tìm hiểu về quy định về hồ sơ các loại hình doanh nghiệp khi đăng ký kinh doanh.
1.1 Loại hình doanh nghiệp tư nhân
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao Thẻ căn cước Công dân (CCCD), CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ DNTN.
1.2 Loại hình công ty hợp danh
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.
- Bản sao Giấy CN ĐKĐT đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
1.3 Loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Quyết định thành lập, Giấy CN ĐKDN/ Tài liệu tương đương khác của tổ chức và Văn bản ủy quyền;
- Thành viên là cá nhân: Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác;
- Thành viên là tổ chức: Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Giấy CN ĐKĐT đối với Nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
- Đối với thành viên công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy CN ĐKDN / Tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
1.4 Loại hình công ty cổ phần
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là Nhà đầu tư nước ngoài của công ty.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy CN ĐKDN/ Tài liệu tương đương khác của tổ chức và Văn bản ủy quyền;
- Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người ĐDTUQ của cổ đông sáng lập và cổ đông là Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
- Giấy CN ĐKĐT đối với Nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
- Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy CN ĐKDN/ Tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
2. Nội dung của giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Về nội dung đăng ký kinh doanh có những nội dung nào? Điều kiện được cấp phép giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ra sao. Hãy cùng, Tân Thành Thịnh tìm hiểu nhé.
2.1 Nội dung trên giấy phép kinh doanh
- Tên doanh nghiệp.
- Địa chỉ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; số điện thoại, số fax, Website, Email (nếu có).
- Ngành, nghề kinh doanh.
- Vốn điều lệ công ty; vốn đầu tư của chủ DNTN.
- Đối với công ty CP: Các loại CP, mệnh giá mỗi loại CP và tổng số CP được quyền chào bán của từng loại CP.
- Thông tin đăng ký thuế.
- Số lượng lao động.
- Đối với DNTN và công ty hợp danh: Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú (ĐCTT), quốc tịch, số Thẻ CCCD, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ DNTN và thành viên hợp danh.
- Đối với công ty TNHH và công ty cổ phần: Họ, tên, chữ ký, ĐCTT, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, CMND, Hộ chiếu/ Chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người ĐDTPL của doanh nghiệp.
2.2 Điều kiện được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm ĐTKD;
- Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 của Luật DN 2014;
- Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí ĐKDN theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
- Trường hợp Giấy CN ĐKDN bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải trả lệ phí theo quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.