Thủ tục thành lập công ty cổ phần gồm những bước nào? Cần phải chuẩn bị những gì để thành lập công ty cổ phần? Thông tin hướng dẫn dưới đây sẽ giúp các bạn tìm hiểu để tiến hành thủ tục thành lập công ty cổ phần nhanh chóng, đơn giản mà không phải mất nhiều thời gian và chi phí.
Có thể nói doanh nghiệp Công ty Cổ phần là loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay và được nhiều nhà khởi nghiệp ưu tiên lựa chọn bởi những ưu điểm vượt trội sau: Cơ cấu vốn góp hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty; Khả năng huy động vốn rất cao thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng; Việc chuyển nhượng vốn tương đối dễ dàng và thuận tiện.
Căn cứ pháp lý của luật doanh nghiệp 2020 và các nghị định hướng dẫn, Thủ tục thành lập công ty cổ phần gồm những bước sau:
Bước 1: Điều kiện để chuẩn bị trước khi thành lập công ty cổ phần
– Tên công ty cổ phần: Tên công ty được đặt theo quy định tại Điều 37 Luật doanh nghiệp. Theo đó, tên công ty sẽ bao gồm hai thành tố là “loại hình doanh nghiệp” và “tên riêng”. Ví dụ, đối với công ty cổ phần thì tên công ty sẽ được đặt là: “Công ty cổ phần” + “Tên riêng”. Tên công ty cổ phần không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia.
– Về trụ sở chính công ty: Là nơi đăng ký hoạt động của công ty và được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trụ sở công ty cổ phần không được là chung cư, khu tập thể.
– Về ngành nghề kinh doanh: Doanh nghiệp được tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Khi thành lập công ty cổ phần, ngành nghề sẽ phải áp theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế quốc dân. Tuy nhiên, đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng một số điều kiện nhất định mới được phép kinh doanh. Chẳng hạn như điều kiện về vốn, nhân sự, cơ sở vật chất, có giấy phép kinh doanh,…
– Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trong phần vốn điều lệ mình đã đăng ký, vì vốn điều lệ có liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng.
– Về cổ đông công ty: Thành lập công ty cổ phần tối thiểu là 03 cổ đông sáng lập và không bị hạn chế về số lượng tối đa. Vì vậy, khi thành lập công ty cổ phần, các bạn cần lưu ý đảm bảo đủ điều kiện về số lượng cổ đông và thỏa mãn các quy định chung Luật Doanh nghiệp.
Các giấy tờ cần chuẩn bị trước khi thành lập công ty cổ phần
Trường hợp cổ đông công ty là cá nhân:
– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Trường hợp cổ đông công ty là tổ chức:
– Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác.
– Văn bản ủy quyền cho người được ủy quyền quản lý phần vốn góp đối với trường hợp cổ đông công ty là tổ chức.
Bước 2: Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
– Giấy đề nghị Đăng ký thành lập doanh nghiệp (theo mẫu);
– Điều lệ công ty;
– Danh sách cổ đông sáng lập (theo mẫu);
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của cổ đông công ty và Người đại diện theo pháp luật;
– Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của từng đại diện theo ủy quyền đối với trường hợp cổ đông công ty là tổ chức;
– Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người được ủy quyền nộp hồ sơ, trong trường hợp Người đại diện theo pháp luật của công ty không phải là người trực tiếp nộp hồ sơ.
Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp qua mạng trên trang “Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp”.
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp. Nếu hồ sơ hợp lệ thì doanh nghiệp nộp bổ sung một bộ hồ sơ bản cứng (nếu trước đó nộp online) và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo hướng dẫn điều chỉnh hoặc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp bổ sung thông tin và nộp lại từ đầu.
Bước 4: Tiến hành công bố thông tin thành lập công ty cổ phần
Theo quy định của pháp luật công ty cổ phần phải công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp cần thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Theo quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/07/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả là: buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Bước 5: Khắc dấu công ty và Đăng tải mẫu dấu
Hiện nay, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây: Tên doanh nghiệp và Mã số doanh nghiệp. Sau khi khắc dấu, doanh nghiệp phải tiến hành Thông báo mẫu dấu lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi sử dụng.
Trên đây là những gì Luật Bravolaw muốn gửi tới quý khách hàng. Quý khách hàng có nhu cầu thành lập công ty xin vui lòng liên hệ Công ty theo Hotline: 1900 6296 chúng tôi để được hỗ trợ cụ thể và biết thêm thông tin chi tiết